TT | Tên loại đất | Thời hạn sử dụng |
Cách xử lý khi hết thời hạn |
1 | - Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp gồm: - Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối - Đất trồng cây lâu năm - Đất rừng sản xuất - Giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối - Đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng |
Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp là 50 năm | Nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn là 50 năm |
2 | Hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp | Không quá 50 năm | Khi hết thời hạn thuê đất, nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê |
3 | Tổ chức được giao đất, thuê đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối | Được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm | Nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá 50 năm |
4 | Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao đất, thuê đất để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | ||
5 | Tổ chức được giao đất, thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư | ||
6 | Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được giao đất, thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam | ||
7 | Đối với thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích. | Thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính |